Sửa một số Nghị định về hoạt động kinh doanh lĩnh vực tài nguyên môi trường:
Theo đó Nghị định 22/2023/NĐ-CP sửa đổi bổ sung một số Nghị định về hoạt động kinh doanh lĩnh vực tài nguyên môi trường như sau:
- Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 12 Nghị định 43/2015/NĐ-CP quy định lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước;
(Xem thêm: Sửa quy định phê duyệt phương án cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước với hồ chứa thủy điện)
- Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị định 60/2016/NĐ-CP quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 22/2012/NĐ-CP quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
- Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Nghị định 158/2016/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
(Xem thêm: Sửa đổi cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản)
- Thay thế cụm từ “Chứng minh thư nhân dân" bằng cụm từ “số Chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số định danh cá nhân" tại Mẫu số 03 Nghị định 67/2019/NĐ-CP quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản;
- Thay thế cụm từ “số giấy chứng minh nhân dân” bằng cụm từ “số Chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số định danh cá nhân" tại Mẫu số 02, Mẫu số 03, Mẫu số 05, Mẫu số 06, Mẫu số 08, Mẫu số 09, Mẫu số 10, Mẫu số 11, Mẫu số 12 Nghị định 160/2013/NĐ-CP quy định tiêu chí xác định loài, chế độ quản lý và bảo vệ loài thuộc các loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ;
- Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 59/2017/NĐ-CP về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen;
- Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Nghị định 38/2016/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Khí tượng thủy văn;
- Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 27/2019/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 136/2021/NĐ-CP), đơn cử như:
+ Thay thế cụm từ “thẻ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân” bằng cụm từ “Chứng minh nhân dân/thẻ Căn cước công dân/số định danh cá nhân/hộ chiếu” tại khoản 3 Điều 21 (được sửa đổi, bổ sung bởi điểm b khoản 4 Điều 1 Nghị định 136/2021/NĐ-CP);
Thay thế cụm từ “thẻ Căn cước công dân, hoặc hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân” bằng cụm từ “Chứng minh nhân dân/thẻ Căn cước công dân/số định danh cá nhân/hộ chiếu” tại khoản 4 Điều 21; thay thế cụm từ “số thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân” bằng cụm từ “số Chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số định danh cá nhân” tại khoản 7 Điều 21 Nghị định 27/2019/NĐ-CP.
+ Thay thế cụm từ “số thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân” bằng cụm từ “số Chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số định danh cá nhân” tại điểm b khoản 2 Điều 43 Nghị định 27/2019/NĐ-CP.
- Thay thế cụm từ “Số CMTND/Thẻ căn cước” bằng cụm từ “số Chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số định danh cá nhân” tại Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 03/2019/NĐ-CP về hoạt động viễn thám.
- Thay thế cụm từ “Số CMTND/Căn cước công dân” bằng cụm từ “số Chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số định danh cá nhân” tại Mẫu số 01, Mẫu số 02, Mẫu số 05 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 73/2017/NĐ-CP về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường.
Văn phòng Luật sư Quang Dũng và Cộng sự, Số 08, phố Chợ Tre, phường Đông Ngàn, thành phố Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh, Số điện thoại: 0983 230 137.